Danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt mới nhất

Thuốc kiểm soát đặc biệt

Thuốc kiểm soát đặc biệt phải được bảo quản, cấp phát, sử dụng,… theo quy trình riêng. Vậy những thuốc nào thuộc danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt? Cùng tra cứu ngay nhé!

Thuốc kiểm soát đặc biệt bao gồm những loại nào?

Theo Thông tư 20/2017/TT-BYT[1]Thư viện pháp luật: Thông tư 20/2017/TT-BYT, thuốc kiểm soát đặc biệt bao gồm:

Thuốc gây nghiện

a) Chứa một hoặc nhiều dược chất gây nghiện hoặc thuốc chứa dược chất gây nghiện phối hợp với dược chất hướng thần và có hoặc không có tiền chất dùng làm thuốc.

b) Chứa dược chất gây nghiện (có hoặc không có dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc) phối hợp với dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc trong đó nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện lớn hơn nồng độ, hàm lượng quy định.

Thuốc hướng thần

a) Chứa một hoặc nhiều dược chất hướng thần hoặc thuốc có chứa dược chất hướng thần phối hợp với tiền chất dùng làm thuốc.

b) Chứa dược chất hướng thần (có hoặc không có dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc) phối hợp với dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, trong đó nồng độ, hàm lượng dược chất hướng thần lớn hơn nồng độ, hàm lượng theo quy định, nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện (nếu có) nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định.

Thuốc tiền chất

a) Chứa một hoặc nhiều tiền chất dùng làm thuốc.

b) Chứa tiền chất dùng làm thuốc (có hoặc không có dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần) phối hợp với dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc trong đó nồng độ, hàm lượng tiền chất dùng làm thuốc lớn hơn nồng độ, hàm lượng theo quy định, nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện (nếu có) nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng theo quy định, nồng độ, hàm lượng dược chất hướng thần (nếu có) nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định.

Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện

a) Chứa dược chất gây nghiện, hoặc dược chất gây nghiện phối hợp với dược chất hướng thần có hoặc không có tiền chất dùng làm thuốc trong đó nồng độ, hàm lượng của dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc đều nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định.

b) Chứa các dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc.

Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần

a) Chứa dược chất hướng thần hoặc dược chất hướng thần phối hợp với tiền chất dùng làm thuốc trong đó nồng độ, hàm lượng dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc đều nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định.

b) Chứa các dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc.

Thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất

a) Chứa tiền chất dùng làm thuốc, trong đó nồng độ, hàm lượng tiền chất dùng làm thuốc nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định.

b) Chứa các dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc.

Thuốc và dược chất trong Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực.

Danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt

DANH MỤC DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN

TT TÊN QUỐC TẾ TÊN KHOA HỌC
1 ACETYLDIHYDROCODEIN (5 α, 6 α) – 4,5 – epoxy – 3 – methoxy – 17 methyl – morphinan – 6 – yl – acetat
2 ALFENTANIL N – [1 – [2 – (4 – ethyl – 4,5 – dihydro – 5 – oxo – 1 H – tetrazol – 1 – yl) ethyl] – 4 – (methoxymethyl) – 4 – piperidinyl] – N – Phenylpropanamide
3 ALPHAPRODINE α – 1,3 – dimethyl – 4 – phenyl – 4 – propionoxypiperidine
4 ANILERIDINE 1 – para-aminophenethyl – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester)
5 BEZITRAMIDE (1 – (3 – cyano – 3, 3 – diphenylpropyl) – 4 (2 – oxo – 3 – propionyl – 1 – benzimidazolinyl) – piperidine)
6 BUTORPHANOL (-) – 17 – (cyclobutylmethyl) morphinan – 3,14 diol
7 CIRAMADOL (-) – 2 – (α – Dimethylamino – 3 – hydroxybenzyl) Cyclohexanol
8 COCAINE Methyl ester của benzoylecgonine
9 CODEINE (3 – methylmorphine)
10 DEXTROMORAMIDE ((+) – 4 [2 – methyl – 4 – oxo -3,3 – diphnyl – 4 (1 – pyrrolidinyl) – butyl] – morpholine)
11 DEZOCIN (-)- 13 β- Amino- 5,6,7,8,9,10,11 α, 12 octahydro- 5α- methyl-5, 11- methanobenzo- cyclodecen-3- ol
12 DIFENOXIN (1- (3 cyano- 3,3- Diphenylpropyl)- 4- Phenylisonipecotic acid
13 DIHYDROCODEIN 6- hydroxy- 3- methoxy-N- methyl-4,5-epoxy- morphinan
14 DIPHENOXYLATE 1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4- phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
15 DIPIPANONE 4,4- Diphenyl-6- Piperidino-3- heptanone.
16 DROTEBANOL (3,4- Dimethoxy- 17- Methyl morphinan-6 β, 14 diol)
17 ETHYL MORPHIN 3- Ethylmorphine
18 FENTANYL (1- Phenethyl-4-N- Propionylanilinopiperidine)
19 HYDROMORPHONE (Dihydromorphinone)
20 KETOBEMIDON (4- meta- hydroxyphenyl-1- methyl-4- propionylpiperidine)
21 LEVOMETHADON (3- Heptanone, 6- (dimethylamino)-4,4- Diphenyl, (R)
22 LEVORPHANOL ((-)- 3- hydroxy- N- methylmorphinan)
23 MEPTAZINOL (3(3- Ethyl-1- methylperhydroazepin-3- yl) phenol
24 METHADONE (6- dimethylamino- 4,4- diphenyl-3- heptanone)
25 MORPHINE Morphinan-3,6 diol, 7,8-didehydro- 4,5- epoxy- 17 methyl – (5 α, 6 α)
26 MYROPHINE MyristylBenzylmorphine
27 NALBUPHIN 17- Cyclobutylmethyl- 7,8- dihydro- 14- hydroxy- 17- normorphine
28 NICOCODINE Morphinan- 6- ol, 7,8- Dihydrro- 4,5- epoxy- 3- methoxy- 17- methyl- 3- pyridin mecarboxxylate (ester), (5α, 6α)
29 NICODICODINE 6- Nicotinyldihydrocodeine
30 NICOMORPHINE 3,6- Dinicotinylmorphine)
31 NORCODEINE N- Dimethylcodein
32 OXYCODONE (14- hydroxydihydrocodeinone)
33 OXYMORPHONE (14- hydroxydihydromorphinone)
34 PETHIDINE (1- methyl-4- phenylpiperidine-4- carboxylic acid ethyl ester)
35 PHENAZOCINE (2’- Hydroxy-5,9- Dimethyl-2- Phenethyl-6,7- Benzomorphan)
36 PHOLCODIN (Morpholinylethylmorphine)
37 PIRITRAMIDE (1-(3- cyano-3,3- diphenylpropyl-4-(1- piperidino)- piperidine- 4- carboxylic acid amide)
38 PROPIRAM (N- (1- Methyl- 2 piperidinoethyl- N- 2- pyridyl Propionamide)
39 REMIFENTANIL 1-(2-methoxy carbonylethyl)-4- (phenylpropionylamino)piperidine-4- carboxylic acid methyl ester
40 SUFENTANIL (N-[4- (methoxymethyl)-1- [2- (2- thienyl)- ethyl]-4- piperidyl]- propionanilide)
41 THEBACON (Acetyldihydrocodeinone)
42 TONAZOCIN MESYLAT (±)-1-[(2R*,6S*,11S*)- 1,2,3,4,5,6- hexahydro- 8- hydroxy- 3,6,11- trimethyl- 2,6- methano-3- Benzazocin- 11- yl]-3-one-methanesulphonate
43 TRAMADOL (±)- Trans- 2- Dimethylaminomethyl-1- (3- methoxy phenyl) cyclohexan-1-ol

Danh mục này bao gồm:

  • Đồng phân của các chất trên nếu nó tồn tại dưới dạng tên của một chất hóa học cụ thể.
  • Các ester và ether của các chất trên nếu chúng tồn tại trừ trường hợp chúng xuất hiện ở các danh mục khác.
  • Muối của các chất trên, bao gồm cả các muối của ester, ether và những đồng phân của các chất trên nếu tồn tại.

DANH MỤC DƯỢC CHẤT HƯỚNG THẦN

TT TÊN QUỐC TẾ TÊN THÔNG DỤNG KHÁC TÊN KHOA HỌC
1 ALLOBARBITAL 5,5-diallylbarbituric acid
2 ALPRAZOLAM 8- chloro -1- methy -6- phenyl – 4H -s- triazolo [4,3-a] [1,4] benzodiazepine

Danh mục này bao gồm các muối của các chất ghi trong Bảng này, khi các muối đó có thể hình thành và tồn tại.

DANH MỤC TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC

TT TÊN QUỐC TẾ TÊN KHOA HỌC
1 EPHEDRINE ([R-(R*, S*)]–[1- (methylamino)ethyl]- Benzenemethanol
2 N-ETHYLEPHEDRIN 1 -Ethylephedrin
3 N-METHYLEPHEDRIN/ METHYLEPHEDRIN/DL-METHYLEPHEDRIN (1R, 2S)-2- (dimethylamino)-1 – phenyl- propanol
4 PSEUDOEPHEDRINE [S-(R*,R*)]–[1- (methylamino)ethyl]- Benzenemethanol
5 ERGOMETRINE Ergoline-8-carboxamide,9,10- didehydro-N-(2-hydroxy-1 – methylethyl)-6-methy- [8 β(s)].
6 ERGOTAMINE Ergotaman-3’, 6’, 18 ’-trione, 12’- hydroxy-2 ’ -methyl- 5’ – (phenylmethyl)-(5)
7 N-ETHYLPSEUDOEPHEDRIN Ethyl methyl amino – phenyl – propane – 1 – ol
8 N-METHYLPSEUDOEPHEDRIN Dimethylamino – phenyl – propane – 1 – ol

Danh mục này bao gồm các muối của các chất ghi trong Bảng này, khi các muối đó có thể hình thành và tồn tại.

BẢNG GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ, HÀM LƯỢNG DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN TRONG THUỐC DẠNG PHỐI HỢP

TT TÊN DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN HÀM LƯỢNG DƯỢC CHẤT TÍNH THEO DẠNG BAZƠ TRONG MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM ĐàCHIA LIỀU(Tính theo mg) NỒNG ĐỘ DƯỢC CHẤT TÍNH THEO DẠNG BAZƠ TRONG SẢN PHẨM CHƯA CHIA LIỀU(Tính theo %)
1 ACETYLDIHYDROCODEIN 100 2,5
2 COCAINE 0,1
3 CODEINE 100 2,5
4 DIFENOXIN Không quá 0,5 mg Difenoxin và với ít nhất 0,025 mg Atropin Sulfat trong một đơn vị sản phẩm đã chia liều.
5 DIPHENOXYLATE Không quá 2,5 mg Difenoxylat và với ít nhất 0,025 mg Atropin Sulfat trong một đơn vị sản phẩm đã chia liều.
6 DIHYDROCODEIN 100 2,5
7 ETHYL MORPHIN 100 2,5
8 NICODICODIN 100 2,5
9 NORCODEIN 100 2,5
10 PHOLCODIN 100 2,5
11 PROPIRAM 100 2,5
12 MORPHINE 0,2 morphin tính theo morphin base tinh khiết
13 TRAMADOL 37,5

BẢNG GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ, HÀM LƯỢNG DƯỢC CHẤT HƯỚNG THẦN TRONG THUỐC DẠNG PHỐI HỢP

STT TÊN DƯỢC CHẤT HƯỚNG THẦN HÀM LƯỢNG TỐI ĐA CÓ TRONG MỘT ĐƠN VỊ ĐÃ CHIA LIỀU (mg)
1 ALLOBARBITAL 10
2 ALPRAZOLAM 0,25
3 AMOBARBITAL 10
4 BARBITAL 10
5 BROMAZEPAM 1
6 BROTIZOLAM 0,25
7 BUTOBARBITAL 10
8 CAMAZEPAM 5
9 CHLODIAZEPOXID 5
10 CLOBAZAM 5
11 CLONAZEPAM 0,5
12 CLORAZEPAT 10
13 CLOTIAZEPAM 5
14 DIAZEPAM 5
15 ESTAZOLAM 0,5
16 FLUDIAZEPAM 0,5
17 FLUNITRAZEPAM 0,5
18 FLURAZEPAM 5
19 HALAZEPAM 5
20 KETAZOLAM 5
21 LOPRAZOLAM 0,25
22 LORAZEPAM 0,5
23 LORMETAZEPAM 0,25
24 MEPROBAMAT 100
25 MEDAZEPAM 5
26 METHYLPHENOBARBITAL 10
27 MIDAZOLAM 5
28 NITRAZEPAM 5
29 NORDRAZEPAM 0,25
30 OXAZEPAM 10
31 PARAZEPAM 5
32 PENTOBARBITAL 10
33 PHENOBARBITAL 25
34 SECBUTABARBITAL 10
35 TEMAZEPAM 25
36 TETRAZEPAM 5
37 VINYLBITAL 10
38 CLOXAZOLAM 1
39 DELORAZEPAM 0,25
40 ETHYLCLOFLAZEPAT 0,25
41 NIMETAZEPAM 0,25
42 OXAZOLAM 5
43 PINAZEPAM 1

BẢNG GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ, HÀM LƯỢNG TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC TRONG THUỐC DẠNG PHỐI HỢP

STT TÊN TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC HÀM LƯỢNG TỐI ĐA CÓ TRONG MỘT ĐƠN VỊ ĐÃ CHIA LIỀU (mg) NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CÓ TRONG MỘT ĐƠN VỊ CHƯA CHIA LIỀU
1 EPHEDRINE 50 1,5%
2 ERGOMETRINE 0,125
3 N-ETHYLEPHEDRIN 12,5
4 N-METHYLEPHEDRIN/ METHYLEPHEDRIN/DL-METHYLEPHEDRIN 31,1 0,0625%
5 ERGOTAMINE 01
6 PSEUDOEPHEDRINE 120 0,5%

DANH MỤC THUỐC, DƯỢC CHẤT THUỘC DANH MỤC CHẤT BỊ CẤM SỬ DỤNG TRONG MỘT SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC (đã cập nhập, bố sung)

TT Dược chất
1 19 Nor-testosterone (tên gọi khác là Nandrolone)
2 Amifloxacin
3 Aristolochia
4 Azathioprine
5 Bacitracin Zn
6 Balofloxacin
7 Benznidazole
8 Besifloxacin
9 Bleomycin
10 Carbuterol
11 Chloramphenicol
12 Chloroform
13 Chlorpromazine
14 Ciprofloxacin
15 Colchicine
16 Dalbavancin
17 Dapsone
18 Diethylstilbestrol (DES)
19 Enoxacin
20 Fenoterol
21 Fleroxacin
22 Furazidin
23 Furazolidon
24 Garenoxacin
25 Gatifloxacin
26 Gemifloxacin
27 Isoxsuprine
28 Levofloxacin
29 Lomefloxacin
30 Methyl-testosterone
31 Metronidazole
32 Moxifloxacin
33 Nadifloxacin
34 Nifuratel
35 Nifuroxime
36 Nifurtimox
37 Nifurtoinol
38 Nimorazole
39 Nitrofurantoin
40 Nitrofurazone
41 Norfloxacin
42 Norvancomycin
43 Ofloxacin
44 Oritavancin
45 Ornidazole
46 Pazufloxacin
47 Pefloxacin
48 Prulifloxacin
49 Ramoplanin
50 Rufloxacin
51 Salbutamol
52 Secnidazole
53 Sitafloxacin
54 Sparfloxacin
55 Teicoplanin
56 Terbutaline
57 Tinidazole
58 Tosufloxacin
59 Trovafloxacin
60 Vancomycin

*Áp dụng trong các ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thủy sản, thú y, chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.

Danh mục này bao gồm tất cả dạng muối (nếu có) của các chất ghi trong danh mục.

Bài viết bên trên là các thông tin tổng hợp mà bạn đọc cần biết về danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt do Bộ Y Tế ban hành. Nếu có thắc mắc hoặc khó khăn cần hỗ trợ, bạn vui lòng để lại bình luận ở dưới đây nhé.

Chú thích & tham khảo

Chú thích & tham khảo
1 Thư viện pháp luật: Thông tư 20/2017/TT-BYT

Nguyễn Quý Dưỡng

K73 Đại học Dược Hà Nội

Xem tất cả bài viết của tác giả

Để lại một câu trả lời

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được thực hiện.

Trở lại đầu trang