Chứng chỉ hành nghề dược là gì? Điều kiện cấp

chứng chỉ hành nghề dược

Bạn đã thực sự hiểu rõ về chứng chỉ hành nghề dược? Những ai sẽ được cấp chứng chỉ hành nghề dược và phải đảm bảo những điều kiện nào để được cấp chứng chỉ hành nghề dược? Tìm hiểu ngay bài viết dưới đây nhé!

Chứng chỉ hành nghề dược là gì?

Chứng chỉ hành nghề dược là loại văn bản do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp cho các cá nhân có trình độ chuyên môn và có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề dược:

➤ Bộ Y tế: cấp chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi.

➤ Sở Y tế: cấp chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ.

Chứng chỉ hành nghề dược được cấp cho những đối tượng nào?

Chứng chỉ hành nghề dược được cấp theo trình độ chuyên môn, chức danh nghề nghiệp cụ thể là:

Thứ nhất, người tốt nghiệp đại học ngành Dược học với chức danh “Dược sĩ’

Thứ hai, người tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa với chức danh “Bác sĩ” hoặc “Bác sĩ đa khoa”

Thứ ba, người tốt nghiệp hệ đại học ngành y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền.

Thứ tư, người tốt nghiệp đại học ngành sinh học.

Thứ năm, người tốt nghiệp đại học ngành hóa học.

Thứ sáu, người đã tốt nghiệp cao đẳng ngành dược.

Thứ bảy,  người đã tốt nghiệp trung cấp ngành dược có chức danh “Dược sĩ trung học/ trung cấp”.

Thứ tám, người tốt nghiệp hệ cao đẳng hoặc trung cấp ngành y.

Thứ chín, người tốt nghiệp Trung cấp Y học cổ truyền hoặc Dược cổ truyền.

Thứ mười, người có chức danh “Dược tá” hoặc “Sơ cấp dược” được cấp chứng chỉ sơ cấp dược.

Điều kiện và thủ tục để được cấp chứng chỉ hành nghề dược.

Dựa vào các nội dung được quy định quy định trong Luật dược do Quốc hội ban hành cụ thể tại Điều 13 của Luật Dược 2016 , những điều cần mà cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề Dược phải đảm bảo thực hiện là:

Thứ nhất, cá nhân có văn bằng chuyên môn được các cơ sở giáo dục trong nước cấp, bao gồm:

  • Bằng Dược sĩ
  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa
  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền/ dược cổ truyền
  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học
  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học
  • Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược
  • Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược
  • Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y
  • Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền
  • Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược
  • Giấy chứng nhận lương y/lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thực hiện.
Điều 13 Luật Dược 2016
Điều 13 Luật Dược 2016

Thứ hai, cá nhân đã có thời gian thực hành tại một số cơ sở kinh doanh dược, đảm nhận bộ phận dược của một vài cơ sở khám chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, kiểm nghiệm thuốc/ nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý dược hoặc các cơ sở dược khác đồng thời đảm bảo khám bệnh chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định:

➤  Đối với cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật Dược thì không yêu cầu có thời gian thực hành nhưng vẫn phải đảm bảo cập nhật kiến thức chuyên môn về ngành dược.

➤  Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì thời gian thực hành được giảm theo quy định của Chính phủ.

➤  Đối với người có văn bằng chuyên môn đã quy định tại  Điểm I Khoản 1 Điều 13 của Luật Dược thì thời gian thực hành phải đảm bảo theo đúng quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Thứ ba, cá nhân phải có giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp để hành nghề Dược.

Thứ tư, cá nhân đó không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

➤  Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án.

➤  Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Thứ năm, đối với các cá nhân tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi cũng phải đảm bảo đáp ứng đủ điều kiện đã quy định.

Ngoài ra, với cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài muốn cấp Chứng chỉ hành nghề ở Việt Nam cũng cần có điều kiện:

➤  Đảm bảo đủ các điều kiện đã được liệt kê ở trên

➤  Đáp ứng được yêu cầu sử dụng tiếng Việt

Khi cá nhân đảm bảo đầy đủ các điều kiện đã được quy định trong Luật Dược, để được cấp chứng chỉ hành nghề dược cần thực hiện thủ tục cụ thể như sau:

Bước 1: Làm hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược phải hợp lệ theo quy định đã nêu trong Luật Dược 2016.

Bước 2: Khi hồ sơ được tiếp nhận, nếu hợp lệ người nộp hồ sơ sẽ được nhận “Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả”. Ngược lại, hồ sơ không hợp lệ sẽ có văn bản trả lời và ghi rõ lý do không hợp lệ.

Bước 3: Sở y tế cấp cho người đề nghị Chứng chỉ hành nghề trong thời hạn quy định.

Chứng chỉ hành nghề Dược có thời hạn bao lâu?

Mỗi cá nhân chỉ được cấp duy nhất một Chứng chỉ hành nghề Dược.

Chứng chỉ hành nghề Dược do cơ quan có thẩm quyền cấp không quy định thời hạn hiệu lực và giá trị của chứng chỉ hành nghề Dược có phạm vi trong cả nước.

Tuy nhiên, có một số trường hợp dẫn đến chứng chỉ hành nghề Dược sẽ không có hiệu lực như:

➤  Người hành nghề Dược, người có chứng chỉ hành nghề Dược, chết hoặc mất tích theo quyết định, bản án của Tòa án.

➤  Người hành nghề Dược không được xác nhận hoàn thành đào tạo, cập nhật các kiến thức chuyên môn Dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề Dược.

Thời hạn chứng chỉ hành nghề dược
Thời hạn chứng chỉ hành nghề dược

Thông tin cung cấp dựa trên văn bản Luật Dược mới nhất được ban hành năm 2016, điểm qua một vài thông tin cơ bản mà bạn đọc quan tâm đến Dược học hoặc một số ngành nghề sức khỏe, nên biết về Chứng chỉ hành nghề Dược.[1]Thư viện pháp luật: Luật Dược

 

Chú thích & tham khảo

Chú thích & tham khảo
1 Thư viện pháp luật: Luật Dược

Nguyễn Quý Dưỡng

K73 Đại học Dược Hà Nội

Xem tất cả bài viết của tác giả

Để lại một câu trả lời

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được thực hiện.

Trở lại đầu trang